fbpx

PHÂN LOẠI CÁC DIỆN VISA BẢO LÃNH ĐỊNH CƯ MỸ

PHÂN LOẠI CÁC DIỆN VISA BẢO LÃNH ĐỊNH CƯ MỸ

Visa bảo lãnh định cư Mỹ là con đường phổ biến để người thân đoàn tụ và sinh sống lâu dài tại Hoa Kỳ. Tùy vào mối quan hệ và tình trạng cư trú của người bảo lãnh, visa được phân thành nhiều diện khác nhau. Dưới đây TPD Việt Nam sẽ giới thiệu các nhóm visa bảo lãnh định cư Mỹ phổ biến nhất hiện nay. 

Visa bảo lãnh thân nhân

Bảo lãnh trực hệ

  • IR1/CR1 – Vợ hoặc chồng của công dân Hoa Kỳ

Dành cho người đã kết hôn hợp pháp với công dân Mỹ. Người bảo lãnh phải từ 18 tuổi trở lên và đang sinh sống tại Mỹ. Thời gian xử lý hồ sơ trung bình khoảng 10–12 tháng.

  • IR2/CR2 – Con đẻ hoặc con riêng của vợ/chồng công dân Hoa Kỳ

Dành cho con còn độc thân, dưới 21 tuổi. Nếu là con riêng, quan hệ vợ chồng của cha/mẹ với công dân Mỹ phải được thiết lập trước khi người con tròn 18 tuổi. Thời gian xử lý hồ sơ từ 12 tháng trở lên tuỳ từng trường hợp

  • IR3 – Con nuôi của công dân Hoa Kỳ (được nhận nuôi ở nước ngoài)

Dành cho trẻ em được công dân Hoa Kỳ nhận nuôi tại quốc gia khác. Sau khi được chấp thuận, trẻ có thể nhập cảnh Mỹ với tư cách thường trú nhân.

Điều kiện: Việc nhận nuôi phải hoàn tất theo quy định quốc tế

visa bảo lãnh định cư mỹ

  • IR4 – Con nuôi của công dân Hoa Kỳ (được nhận nuôi tại Mỹ)

Áp dụng khi trẻ em được đưa sang Mỹ với mục đích nhận con nuôi, và quá trình nhận con nuôi diễn ra tại Mỹ. Trẻ sẽ nhận visa nhập cảnh trước, sau đó hoàn tất thủ tục nhận nuôi trên đất Mỹ.

  • IR5 – Cha mẹ ruột hoặc cha mẹ kế của công dân Hoa Kỳ

Công dân Hoa Kỳ từ 21 tuổi trở lên có thể bảo lãnh cha mẹ. Nếu là cha mẹ kế, hôn nhân với cha/mẹ ruột của người bảo lãnh phải có trước khi người bảo lãnh tròn 18 tuổi. Mỗi người được bảo lãnh cần một hồ sơ riêng. Thời gian chờ hồ sơ thường kéo dài từ 1–2 năm.

  • K1: Hôn phu/ Hôn thê của công dân Hoa Kỳ

Công dân Mỹ có thể bảo lãnh hôn phu/hôn thê của mình theo diện K-1 khi cả hai đều có tình trạng hợp pháp để kết hôn, người bảo lãnh và hôn phu/hôn thê phải gặp gỡ trực tiếp trong vòng 2 năm vừa qua. Đương đơn phải kết hôn với người bảo lãnh trong vòng 90 ngày kể từ ngày người hôn phu/hôn thê đến Hoa kỳ với thị thực hôn phu/hôn thê.

  • K3: Vợ/Chồng và con riêng của Vợ/Chồng công dân Hoa Kỳ

Khách hàng phải là vợ hoặc chồng hợp pháp của công dân Hoa Kỳ, trong thời gian chờ đợi xét duyệt hồ sơ bảo lãnh IR1 hoặc CR1, Khách hàng có thể xin Visa không định cư để đoàn tụ tạm thời với vợ hoặc chồng trong thời gian 2 năm. Đồng thời, đương đơn có thể xin thêm visa K4 cho con của vợ hoặc chồng có K3 với điều kiện con còn độc thân và dưới 21 tuổi.

Bảo lãnh theo thứ tự ưu tiên 

  • F1: Dành cho con ruột của công dân Mỹ, còn độc thân và trên 21 tuổi. Diện này thường có thời gian chờ đợi từ 7–10 năm.
  • F2A: Áp dụng cho vợ/chồng và con chưa kết hôn dưới 21 tuổi của thường trú nhân (thẻ xanh). Đây là nhóm có thời gian xét duyệt nhanh nhất trong dòng F2.
  • F2B: Dành cho con độc thân từ 21 tuổi trở lên của thường trú nhân. Thời gian chờ thường kéo dài từ 6–9 năm.
  • F3: Dành cho con đã kết hôn của công dân Mỹ, bao gồm cả con dâu/rể và cháu nếu đi cùng. Diện này mất từ 10–14 năm để được xét duyệt.
  • F4: Bảo lãnh anh/chị/em ruột của công dân Mỹ (người bảo lãnh phải từ 21 tuổi trở lên). Đây là diện có thời gian chờ lâu nhất, khoảng 14–20 năm.

visa bảo lãnh định cư mỹ

Visa bảo lãnh diện việc làm

Dưới đây là các diện visa bảo lãnh theo việc làm được áp dụng tại Mỹ hiện nay:

  • EB-1: Dành cho những cá nhân có năng lực vượt trội trong lĩnh vực khoa học, nghệ thuật, giáo dục, kinh doanh hoặc thể thao quốc tế. Bao gồm cả các giáo sư, nhà nghiên cứu hàng đầu hoặc nhà điều hành cấp cao đa quốc gia.
  • EB-2: Áp dụng cho người có bằng cấp sau đại học hoặc có khả năng đặc biệt trong các lĩnh vực như khoa học, nghệ thuật, hoặc kinh doanh. Có thể xin miễn chứng nhận lao động nếu chứng minh được lợi ích quốc gia cho Hoa Kỳ (National Interest Waiver).
  • EB-3: Dành cho lao động tay nghề (có kinh nghiệm hoặc bằng cấp nghề), lao động phổ thông (công việc không cần đào tạo chuyên sâu) hoặc các chuyên viên có bằng cử nhân. Thời gian xét duyệt thường lâu hơn so với EB-1 và EB-2.
  • EB-4: Diện đặc biệt dành cho những đối tượng như nhà hoạt động tôn giáo, nhân viên ngoại giao, hoặc một số trường hợp đặc biệt được Quốc hội Mỹ quy định. Mỗi nhóm trong EB-4 có yêu cầu hồ sơ khác nhau.
  • EB-5: Chương trình định cư Mỹ EB-5 dành cho nhà đầu tư nước ngoài đầu tư ít nhất 800.000 USD vào dự án thuộc vùng khuyến khích (TEA), hoặc 1.050.000 USD vào khu vực bình thường. Đổi lại, nhà đầu tư và gia đình (vợ/chồng, con dưới 21 tuổi độc thân) sẽ nhận được thẻ xanh. Ưu điểm của EB-5 là không yêu cầu trình độ tiếng Anh, không cần kinh nghiệm làm việc hay quản lý doanh nghiệp tại Mỹ. Thẻ xanh được cấp trực tiếp sau khi hồ sơ được phê duyệt và có thể mở rộng quyền cư trú cho cả gia đình. Đây là con đường định cư nhanh chóng, ít rào cản về năng lực cá nhân so với các diện lao động.

visa bảo lãnh định cư mỹ

ĐỌC THÊM:

Việc lựa chọn đúng diện visa bảo lãnh định cư Mỹ sẽ giúp quá trình chuẩn bị hồ sơ thuận lợi và rút ngắn thời gian chờ đợi. Mỗi diện visa có điều kiện và ưu tiên riêng, cần được tư vấn kỹ lưỡng trước khi nộp. Nếu bạn đang quan tâm, hãy liên hệ với chuyên gia TPD Việt Nam qua hotline 0966.000.131 để được hỗ trợ chi tiết.

Bình luận:

Tin tức liên quan

Liên hệ với chúng tôi

Hãy cho chúng tôi biết yêu cầu của bạn và chúng tôi sẽ liên hệ lại với bạn trong thời gian sớm nhất


    Họ và tên *


    Số điện thoại*


    Email *

    Gọi trực tiếp
    Chat Facebook
    Chat trên Zalo