Hệ thống thuế ở Hy Lạp là một trong những thông tin quan trọng mà các nhà đầu tư vô cùng quan tâm khi họ sở hữu Thị thực Vàng (Golden Visa) và kinh doanh tại quốc gia có vị trí địa lý được coi là cửa ngõ giao thương giữa 3 châu lục này. Trong bài viết sau đây, TPD Việt Nam sẽ chia sẻ những thông tin vô cùng bổ ích về các loại thuế ở đất nước Hy Lạp! Cùng theo dõi nhé!
1) Phải đóng thuế ở Hy Lạp khi nào?
. Có hộ khẩu thường trú tại Hy Lạp
. Đã ở Hy Lạp hơn 183 ngày trong bất kỳ năm dương lịch nào
. Đang làm việc hoặc thực hiện một hoạt động chuyên nghiệp ở Hy Lạp
. Có một doanh nghiệp hoặc đầu tư ở Hy Lạp
. Nhận thu nhập hàng năm hơn 3.000 EURO (từ tiền lương, tự làm chủ, lương hưu, tiền cấp dưỡng hoặc hoạt động nông nghiệp).
– Ngoài các điều kiện trên, bạn phải nộp thuế ở Hy Lạp theo các điều kiện sau, nếu:
. Sở hữu ô tô, xe máy, thuyền hoặc máy bay ở Hy Lạp,
. Sở hữu một tài sản ở Hy Lạp,
. Bạn là đối tác trong một công ty trách nhiệm hữu hạn ở Hy Lạp,
. Bạn đang mua hoặc xây dựng một tòa nhà ở Hy Lạp,
. Bạn kiếm được thu nhập bằng cách cho thuê bất động sản/đất ở Hy Lạp,
. Bạn sở hữu một bể bơi rộng hơn 25m2 ở Hy Lạp,
. Bạn là cư dân nước ngoài hoặc không cư trú, bạn chỉ phải nộp thuế đối với thu nhập của mình ở Hy Lạp, nhờ vào hầu hết các Hiệp ước đánh thuế hai lần.
2) Các loại thuế tại Hy Lạp:
a) Thuế giao dịch Bất động sản:
Hiện nay, các cá nhân khi thực hiện việc buôn bán bất động sản tại Hy Lạp, không phải chịu thuế lãi vốn ở Hy Lạp. Quy định có liên quan về áp thuế lãi vốn đối với cá nhân đưa ra mức thuế 15%, được tính dựa trên lãi vốn vượt quá 25.000 EURO (với điều kiện cá nhân đã nắm giữ bất động sản đó trong ít nhất 5 năm), nhưng quy định này đã không còn hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 và dự kiến sẽ bị hoãn đến 31 tháng 12 năm 2024.
– Bất động sản có giấy phép xây dựng trước ngày 01/01/2006: Thuế chuyển nhượng bất động sản là 3,09% giá trị bất động sản.
– Bất động sản có giấy phép xây dựng sau ngày 01/01/2006: Thuế chuyển nhượng BĐS là 3,09% giá trị bất động sản + 24% VAT (Tạm miễn VAT 24% đến ngày 31/12/2024).
b) Thuế thu nhập từ cho thuê tài sản:
Phạm vi tài sản (EURO) | Thuế suất (%) |
0 – 12.000 | 15 |
12.001 – 35.000 | 35 |
Trên 35.001 | 45 |
c) Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Phạm vi thu nhập (EURO) | Thuế suất (%) |
Không giới hạn | 22 |
d) Thuế thu nhập cá nhân:
(*) Thu nhập từ hoạt động kinh doanh, được đánh thuế dựa trên thang đo sau:
Thu nhập (Tiền lương, lương hưu, hoạt động kinh doanh) (EURO) | Thuế suất (%) |
0 – 20.000 | 22 |
20.001 – 30.000 | 29 |
30.001 – 40.000 | 37 |
Trên 40.001 | 45 |
(*) Thu nhập từ vốn (cổ tức, tiền lãi, tiền bản quyền, bất động sản) được đánh thuế như sau:
Thu nhập từ vốn | Thuế suất |
Cổ tức | 10% |
Tiền lãi | 15% |
Tiền bản quyền | 20% |
Thu nhập từ bất động sản (tính bằng EURO) | Thuế suất |
0 – 12.000 | 15 |
12.001 – 35.000 | 35 |
Trên 35.001 | 45 |
e) Các loại thuế khác:
(*) Thuế trên thặng dư vốn:
Thuế trên thặng dư vốn: 15% lợi nhuận chênh lệch giữa giá mua và giá bán của mỗi bất động sản. Ví dụ: Nếu bất động sản được mua vào ở mức giá 250.000 EURO và được bán ra với giá 350.000 EURO, thì người bán cần phải nộp 15% thuế của khoản chênh lệch 100.000 EURO.
Lưu ý: Thuế thặng dư trên vốn do người bán bất động sản nộp, nhưng đến 31.12.2022, quy định về loại thuế này vẫn chưa có hiệu lực.
(*) Thuế BĐS hàng năm:
Thuế BĐS hàng năm tại Hy Lạp phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Tùy từng khu vực, diện tích và năm xây dựng BĐS sẽ có mức thuế khác nhau. Đối với các BĐS hiện có của chủ đầu tư, thuế BĐS hàng năm sẽ dao động từ 200 EURO – 300 EURO.
(*) Thuế thừa kế:
Thuế thừa kế và quà tặng tại Hy Lạp sẽ được tính theo lũy tiến, tùy thuộc vào giá trị của tài sản và mối quan hệ giữa người trao tặng và người được hưởng quyền thừa kế, dao động từ 1% -40%. Cụ thể:
– Đối với vợ/chồng, con cái, cha mẹ, cháu nội/cháu ngoại: mức thuế từ 1% -10%. Được miễn thuế cho 150.000 EURO giá trị tài sản đầu tiên.
– Đối với anh chị em, chắt, ông bà, cụ: mức thuế từ 5% – 20%. Được miễn thuế cho 30.000 EURO giá trị tài sản đầu tiên.
– Đối với những người thân còn lại: mức thuế từ 20% – 40%. Được miễn thuế cho 6.000 EURO giá trị tài sản đầu tiên.
a) Thuế nhập khẩu:
Hy Lạp áp dụng một hệ thống thuế nhập khẩu thuận tiện và có lợi cho các cư dân định cư. Các cư dân định cư có thể được miễn thuế hoặc áp thuế thấp đối với các mặt hàng nhập khẩu như: ô tô, tài sản cá nhân, thiết bị công nghệ và hàng hóa khác.
b) Thuế thu nhập cá nhân:
Hy Lạp có chính sách thuế thu nhập cá nhân hấp dẫn cho cư dân định cư. Theo luật thuế hiện hành, các cư dân định cư chỉ phải đóng thuế thu nhập cá nhân cho thu nhập được tạo ra từ các nguồn thu nhập trong nước, chẳng hạn như: lương, doanh thu từ hoạt động kinh doanh và tiền lãi. Thu nhập từ nguồn thu nhập ngoại quốc được miễn thuế.
c) Thuế về bất động sản:
Chính sách thuế về bất động sản ở Hy Lạp cũng rất hữu ích cho cư dân định cư. Thuế sở hữu bất động sản ở Hy Lạp thường được áp dụng dựa trên giá trị của tài sản, và mức thuế này thường thấp. Đối với một số trường hợp, cư dân định cư có thể được miễn thuế hoặc có thuế giảm đáng kể cho tài sản bất động sản.
d) Thuế di sản:
Hy Lạp có chính sách thuế di sản hữu ích đối với cư dân định cư. Nếu bạn có tài sản di sản như: tác phẩm nghệ thuật, đồ cổ, vàng và bất động sản di sản, bạn có thể được miễn hoặc áp thuế rất thấp đối với các giao dịch và tài sản này.
Như vậy chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu những thông tin về hệ thống thuế tại Hy Lạp. Những nhà đầu tư đang quan tâm đến Chương trình Đầu tư Định cư Hy Lạp cùng các thông tin liên quan về về cuộc sống, bất động sản, các dịch vụ y tế hiện đại, giáo dục tiên tiến ở Hy Lạp cho con cái và cả gia đình trong nhiều thế hệ…Hãy liên hệ với TPD Việt Nam theo hotline 0966.000.131 để được tư vấn những thông tin cụ thể, nhanh chóng và tận tình nhất!
(*) Số liệu trong bài viết được tham khảo tại www.gov.gr
Bình luận: