fbpx

TÌM HIỂU VỀ ĐƠN VỊ TIỀN TỆ CỦA QUỐC ĐẢO GRENADA!

TÌM HIỂU VỀ ĐƠN VỊ TIỀN TỆ CỦA QUỐC ĐẢO GRENADA!

Hiện nay Caribe đang dần trở thành một trong những khu vực cực hot cho những nhà đầu tư trên Thế giới, trong đó Grenada đang nổi lên và được đánh giá là một trong những quốc gia “sáng giá nhất vùng Caribe”, nơi có những cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp, nền kinh tế đang ngày một phát triển, hệ thống giáo dục và y tế hàng đầu. Bên cạnh đó, một yếu tố được các nhà đầu tư cũng vô cùng chú ý, đó là đơn vị tiền tệ của quốc gia này. Vậy, trong bài viết này, hãy cùng TPD Việt Nam tìm hiểu những thông tin về đơn vị tiền tệ của quốc đảo Grenada nhé!

1) Tổng quan về đất nước Grenada:

– Thủ đô: St. George’s

– Diện tích: 348,5 km2

– Dân số: 109.590 người

– Ngôn ngữ: Tiếng Anh

– Tiền tệ: Đô la Đông Caribe (XCD)

– Chính trị: Chế độ quân chủ lập hiến

– Kinh tế: Ngành Du lịch, Kinh tế nông nghiệp có vai trò chủ đạo, Grenada còn được gọi là “Hòn đảo gia vị”. Bởi lẽ nước này có thị phần sản xuất 20% hạt nhục đậu khấu, quế và quả chùy trên Thế giới.

– Kinh tế đối ngoại: Grenada là thành viên thuộc Khối Liên hiệp Anh, Liên Hiệp Quốc, Cộng đồng Caribe, Cựu thuộc địa và xứ bảo hộ Anh tại châu Mỹ, Caricom, FAO, G77, IBRD, IFAD, ILO, IMF, Interpol, IOC, ITU, OAS, OECS, UN, UNC-TAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WHO….

– Địa lý: Grenada nằm ở quần đảo Tiểu AntillesTrung Mỹ, bao gồm đảo chính Grenada, các đảo lớn Carriacou và Petite Martinique, và khoảng 600 đảo nhỏ, phần lớn dân số của đất nước này đều sinh sống trên 3 đảo lớn. Đảo Grenada là đảo lớn nhất trong 3 đảo, trải dài 33,769 km và rộng 19,312 km với diện tích khoảng 214,024 km2. Vì là một quốc đảo nên Grenada không có biên giới phân chia với bất kỳ quốc gia nào khác. Các quốc gia gần nhất ở phía nam là Venezuela, Trinidad và Tobago, và ở phía bắc có St. Vincent và Grenadines.

– Khí hậu: Grenada có khí hậu nhiệt đới, nóng và ẩm quanh năm. Từ tháng 1 đến tháng 4 là mùa khô; khí hậu ẩm và có mưa kéo dài từ tháng 6 đến tháng 12.

2) Đơn vị tiền tệ của Grenada là gì?

Đơn vị tiền tệ chính thức của Grenada là Đồng Đô la Đông Caribe (EC), kí hiệu là EC$, mã tiền tệ là XCD, đây là đơn vị tiền tệ của 8 quốc gia trong tổ chức các quốc gia Đông Caribe, bao gồm: Anguilla, Montserrat (Lãnh thổ hải ngoại của Anh), Antigua và Barbuda, Dominica, Saint Lucia, Saint Kitts và Nevis, Saint Vincent và Grenadines. XCD được quy định bởi Ngân hàng Trung ương Đông Caribe (ECCB – Eastern Caribbean Central Bank).   

Hiện nay tiền tệ Grenada đang lưu hành trên thị trường với 2 loại tiền chính là: tiền giấy và tiền kim loại. Các loại tiền phổ biến là:

a) Đồng xu:

Cơ quan tiền tệ Đông Caribe (East Caribbean Currency Authority – ECCA) đã phát hành các đồng tiền EC$ đầu tiên từ năm 1981 sau khi chuyển đổi tiền tệ từ đô la BWI sang EC$. Các mệnh giá được giới thiệu là: 1 xu, 2 xu, 5 xu, 10 xu, 25 xu và 1 đô la và 2 đô la. Chúng được đánh bằng nhôm và có hình vỏ sò. Hình dạng của các đồng tiền sau đó đã được thay đổi thành hình lục giác, và sau đó thành hình tròn. Các đồng tiền được sử dụng hiện có hình tròn và có sẵn trong cùng các mệnh giá được liệt kê ở trên.

b) Tiền giấy:

Tiền giấy đầu tiên do Cơ quan tiền tệ Đông Caribe (ECCA) phát hành đã được in vào năm 1965 và có các mệnh giá 1, 5, 20 và 100 đô la. Họ đều có chân dung của Nữ hoàng Elizabeth II. Vào năm 2012, Ngân hàng Trung ương Đông Caribe (ECCB) đã giới thiệu tiền giấy với các tính năng chữ nổi để sử dụng cho người khiếm thị sống ở các quốc gia Vùng Caribe. Tính năng bổ sung này đã được thêm vào tất cả các mệnh giá ngoại trừ EC$ 5. Tiền giấy Đô la Đông Caribe tồn tại ngày nay có các mệnh giá:  5 đô la, 10 đô la, 20 đô la, 50 đô la và 100 đô la. Bức chân dung của Nữ hoàng Elizabeth II vẫn được tìm thấy trên mặt trái của tiền giấy. Mặt trái có các hình ảnh như: Công viên Quốc gia Pháo đài Brimstone, Tòa nhà Chính phủ, Cá nhiệt đới, Ngài William Arthur Lewis và bản đồ của Tổ chức các quốc gia Đông Caribbe (Organisation of Eastern Caribbean States, OECS).

Kể từ năm 1976, sau khi ra đời, Đô la Đông Caribe đã được cố định với Đô la Mỹ và hiện nay quy đổi tiền Grenada với tỷ giá 1 Đô la Đông Caribe bằng 0.37 Đô la Mỹ và đổi ra tiền Việt Nam bằng khoảng 8.988,92 VND.

3) Đổi tiền Grenada ở đâu?

Có rất nhiều điểm ATM hoạt động 24/24 giờ phân phối Đô la Đông Caribe trên khắp Grenada và cả thành phố Hillsborough (Anh) và đảo Carriacou, bạn có thể dễ dàng đổi tiền Grenada sang USD hoặc ngược lại.

Như vậy, TPD Việt Nam đã cùng các nhà đầu tư tìm hiểu về yếu tố vô cùng quan trọng trong mong muốn đầu tư định cư, kinh doanh, làm việc hay học tập…của họ và các thành viên trong gia đình tại “Hòn đảo gia vị” Grenada. Hy vọng với những thông tin về đơn vị tiền tệ của Grenada sẽ giúp cho các nhà đầu tư và gia đình có thể thực hiện hóa cơ hội có một cuộc sống mới đầy hứa hẹn tại quốc gia vùng Caribe này!

Bình luận:

Tin tức liên quan

Liên hệ với chúng tôi

Hãy cho chúng tôi biết yêu cầu của bạn và chúng tôi sẽ liên hệ lại với bạn trong thời gian sớm nhất


    Họ và tên *


    Số điện thoại*


    Email *

    Gọi trực tiếp
    Chat Facebook
    Chat trên Zalo